| Yêu và sống
Thứ Năm, 03 11 2011 11:41
Ngữ pháp tiếng Nhật: N1 (địa điểm) で N2 が あります。
(Ngày đăng: 08-03-2022 00:19:22)
Khi muốn nói, mô tả một sự việc diễn ra tại một địa điểm, ta dùng cấu trúc N1 (địa điểm) で N2 が あります。có sự việc N2 xảy ra tại địa điểm N1.
~ で ~ が あります。
Động từ [ あります] được dùng với nghĩa là “diễn ra, xảy ra, hoặc được tổ chức “ khi danh từ 2 là danh từ chỉ các sự việc, sự kiện hoặc biến cố như bữa tiệc, buổi hòa nhạc, lễ hội, cuộc thi đấu, biểu diễn.
れい [例]:
ベトナムで 大雨が あります。
Có mưa lớn tại Việt Nam.
東京で 日本と ブラジルの サッカーの 試合が あります。
Trận bóng đá Nhật-Braxin được tổ chức ở Tokyo.
[ あります] dễ bị nhầm lẫn với [ います] nhưng chúng khác nhau và không thể dùng để thay thế, [ います] chỉ dùng cho trường hợp có người, động vật tại một địa điểm.
れい [例]:
ラン は 会社に います。
Lan có ở công ty.
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết ngữ pháp tiếng Nhật: N1 (địa điểm) で N2 が あります。 trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn