Home » Ngữ pháp tiếng Nhật: N1 (địa điểm) で N2 が あります。
Today: 23-11-2024 03:00:09

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp tiếng Nhật: N1 (địa điểm) で N2 が あります。

(Ngày đăng: 08-03-2022 00:19:22)
           
Khi muốn nói, mô tả một sự việc diễn ra tại một địa điểm, ta dùng cấu trúc N1 (địa điểm) で N2 が あります。có sự việc N2 xảy ra tại địa điểm N1.

~ で ~ が あります。

Động từ [ あります] được dùng với nghĩa là “diễn ra, xảy ra, hoặc được tổ chức “ khi danh từ 2 là danh từ chỉ các sự việc, sự kiện hoặc biến cố như bữa tiệc, buổi hòa nhạc, lễ hội, cuộc thi đấu, biểu diễn.

SGV, Ngữ pháp tiếng Nhật N1 (địa điểm) で N2 が あります。 れい [例]:

ベトナムで 大雨が あります。

Có mưa lớn tại Việt Nam.

東京で 日本と ブラジルの サッカーの 試合が あります。

Trận bóng đá Nhật-Braxin được tổ chức ở Tokyo.

[ あります] dễ bị nhầm lẫn với  [ います] nhưng chúng khác nhau và không thể dùng để thay thế, [ います] chỉ dùng cho trường hợp có người, động vật tại một địa điểm.

れい [例]:

ラン は 会社に います。

Lan có ở công ty.

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết ngữ pháp tiếng Nhật: N1 (địa điểm) で N2 が あります。 trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news